Tiền mặt xuất hiện ở hầu hết các quốc gia, nó phản ánh ngôn ngữ và văn hóa của một quốc gia . Vậy tại sao dollar hay một số loại tiền tệ lại có tên gọi như vậy mà không phải là cái tên khác ?
Trong một bài đăng gần đây, blog OxfordWords đã đưa ra những lý giải cơ bản về tên gọi của những tờ tiền phổ biến nhất thế giới.
Dollar - Đô la
Đô la là tên gọi tờ tiền
được nhiều quốc gia sử dụng nhất thế giới, bao gồm Mỹ, Canada, Fiji, New
Zealand, Singapore và một số quốc gia khác.
Theo OxfordWords, trong
ngôn ngữ Flemish hay tiếng Đức cổ từ “joachimsthal” là tên gọi của thung lũng
Joachim, nơi từng khai thác bạc. Tiền xu được đúc từ mỏ bạc này được gọi là
"joachimsthaler", sau này được rút gọn thành "thaler" và
cuối cùng được đổi thành “dollar”.
Peso
“Peso” có nghĩa là “trọng
lượng” trong tiếng Tây Ban Nha.
Lira
Trong tiếng Ý và Thổ Nhĩ
Kỳ “lira” có nguồn gốc từ một từ trong tiếng Latinh là “libra”, có nghĩa là
“cân nặng”.
Mark
Trước khi đồng euro ra
đời, Đức và Phần Lan đã rút ra khỏi khối dùng đơn vị tiền tệ chung này và vẫn
sử dụng tên gọi tiền tệ là Mark hay Deutsche Mark.
Rial
Trong tiếng Latinh từ
“regails” có nghĩa là “royal” (hoàng gia), từ này có nguồn gốc từ tiếng Omani
và Iran là “rial”.
Thông thường, Qatar, Ả
Rập Xê Út và Yemen đều sử dụng đồng tiền có tên gọi “riyal”. Trước khi có đồng
euro, Tây Ban Nha cũng dùng tên gọi tương tự là “reals”.
Rand
Giống như đô la, đồng
rand của Nam Phi cũng xuất phát từ tiếng Hà Lan chỉ tên của thành phố
Witwatersrand ở Nam Phi, một vùng đất có trữ lượng vàng lớn.
Nhân dân tệ, yen Nhật và won Hàn Quốc
Ký tự 圓 trong tiếng Trung có nghĩa là “ vòng tròn” hay “đồng xu
tròn” đều được sử dụng trong tên gọi của đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, yen
của Nhật và won của Hàn Quốc.
Crown
Nhiều quốc gia vùng núi
Scandinavi sử dụng một loại tiền mà trong tiếng Latinh là “corona”, nghĩa là
“crown” (vương miện).
Đồng krona của Thụy Điển,
krone của Na Uy, krone của Đan Mạch, Króna của Iceland và krooon của Estonia
(hiện nay đã được thay thế bằng đồng euro), đồng koruna của Cộng hòa Séc đều có
nghĩa xuất phát từ tiếng Latinh trên.
Dinar
Các nước Jordan, Algeria,
Serbia và Kuwait đều gọi đồng tiền của họ là “dinar”. Tên gọi này xuất phát từ
một từ trong tiếng Latinh là “denarius” tên một loại tiền xu bằng bạc từ thời La
Mã.
Rupee
Trong tiếng Phạn từ bạc
đúc có nghĩa là “rupya”, từ này đã được mượn và chuyển thành “rupee” trong tên
gọi tờ tiền của Ấn Độ và Pakistan, giống như tên gọi “rupial” của Indonesia.
Pound-Bảng Anh
Trong tiếng Anh, “pound”
xuất phát từ một từ tiếng Latinh là “poundus” có nghĩa là “trọng lượng”.
Một số nước khác như Hy
Lạp, Lebanon, Nam Sudan, Sudan và Syria cũng gọi đồng tiền của họ là “pound”.
Ruble
Đồng ruble của Nga và
Belarus đều có nghĩa là trọng lượng (dùng để đo trọng lượng của bạc).
Zloty
“Zloty” là một từ cổ
trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là vàng.
Forint
Trong tiếng Hungari
“forint” xuất phát từ một từ tiếng Ý “fiorino”, tên gọi của một loại đồng vàng
của Florence.
Trong tiếng Ý Fiorino có
nghĩa là bông hoa, tương tự như “fiore”.
Ringgit
Khi tiền xu được đúc bằng kim loại quý, một số kẻ
trộm đã cạo hết một phần bên ngoài để tạo ra đồng tiền mới. Để chống lại điều
này, một vài quốc gia đã bắt đầu đúc các tiền xu với các cạnh lởm chởm. Trong
tiếng Malaysia "ringgit" có nghĩa là lởm chởm và nó cũng được dùng để
đặt tên cho tiền tệ của nước này.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét